Câu trả lời chính xác nhất: Các từ chỉ hiện tượng thiên nhiên mà em biết là: mưa, nắng, gió, bão lũ, hạn hán, động đất, sóng thần, thủy triều, tuyết…

– Đặt câu với các từ trên:

+ Mưa đã tạnh mà đường xá vẫn còn lậy lội.

+ Khi tôi còn nhỏ, vào một ngày hè nắng nóng, tôi cùng ông nội ngồi dưới ánh nắng mặt trời.

+ Con người không thể khiến gió ngừng thổi hay làm thay đổi hướng gió.

+ Bão lũ khiến người dân phải trải qua những ngày khốn khổ.

+ Nạn hạn hán lâu dài sẽ gây sự đau khổ khủng khiếp.

+ Tortola nằm gần một đới đứt đoạn động đất, và thường xuyên xảy ra động đất nhỏ.

+ Một trận sóng thần có thể có vận tốc lên đến 700-800km/giờ.

+ Không giống như sóng và gió, năng lượng thủy triều là một nguồn năng lượng có thể dự đoán được.

+ Tuyết rơi khiến con người ta cảm thấy thích thú

Để có thể hiểu rõ hơn về Các từ chỉ hiện tượng thiên nhiên, Toptailieu đã mang đến bài tìm hiểu sau đây, mời các bạn cùng tham khảo.

1. Tìm hiểu chung về hiện tượng tự nhiên

Tự nhiên hay thiên nhiên theo nghĩa rộng nhất, là thế giới hay vũ trụ mang tính vật chất. Hiện tượng tự nhiên nói đến các hiện tượng xảy ra trong thế giới vật chất, và cũng nhắc đến sự sống nói chung. Phạm vi bao quát của nó từ cấp hạ nguyên tử cho tới những khoảng cách lớn trong vũ trụ. Nghiên cứu về tự nhiên là một mảnh ghép lớn trong thế giới khoa học. Dù cho con người hiển nhiên là một phần của tự nhiên, nhưng những hoạt động của con người thường được phân biệt rạch ròi khỏi những hiện tượng tự nhiên.

Có hàng trăm ví dụ về hiện tượng tự nhiên. Một minh họa cho điều này là lực hấp dẫn thu hút tất cả các vật thể về phía trung tâm Trái đất; không có lực hấp dẫn thậm chí sẽ không có bầu khí quyển, vì vậy sẽ không thể có sự sống trên hành tinh này.

Cũng như lực hấp dẫn, có hàng ngàn ví dụ khác về các hiện tượng vật lý không được chú ý vì con người coi chúng là điều hiển nhiên.

Đó là trường hợp của âm thanh, ánh sáng, bình minh và hoàng hôn, sét, bão, lốc xoáy, sương mù, cầu vồng, thủy triều, trong số những người khác.

Những thứ khác ít phổ biến hơn như nguyệt thực và nhật thực, mặt trăng đỏ, sóng thần, động đất, siêu sao, núi lửa phun trào, mạch nước phun và cực quang…

Hiện tượng tự nhiên có thể được phân loại theo nguyên nhân. Theo cách này, có các hiện tượng sinh học, hóa học, địa chất, khí tượng và vật lý.

>>> Tham khảo: Trái nghĩa với nhân hậu và yêu thương? Đặt câu với các từ đó

Các từ chỉ hiện tượng thiên nhiên mà em biết? Đặt câu với các từ đó?

2. Các từ chỉ hiện tượng thiên nhiên mà em biết, đặt câu với các từ đó

– Các từ chỉ hiện tượng thiên nhiên mà em biết là: mưa, nắng, gió, bão lũ, hạn hán, động đất, sóng thần, thủy triều, tuyết…

– Đặt câu với các từ trên:

+ Mưa đã tạnh mà đường xá vẫn còn lậy lội.

+ Khi tôi còn nhỏ, vào một ngày hè nắng nóng, tôi cùng ông nội ngồi dưới ánh nắng mặt trời.

+ Con người không thể khiến gió ngừng thổi hay làm thay đổi hướng gió.

+ Bão lũ khiến người dân phải trải qua những ngày khốn khổ.

+ Nạn hạn hán lâu dài sẽ gây sự đau khổ khủng khiếp.

+ Tortola nằm gần một đới đứt đoạn động đất, và thường xuyên xảy ra động đất nhỏ.

+ Một trận sóng thần có thể có vận tốc lên đến 700-800km/giờ.

+ Không giống như sóng và gió, năng lượng thủy triều là một nguồn năng lượng có thể dự đoán được.

+ Tuyết rơi khiến con người ta cảm thấy thích thú

Các từ chỉ hiện tượng thiên nhiên mà em biết? Đặt câu với các từ đó?

3. Bài tập liên quan đến các từ chỉ hiện tượng tự nhiên

Bài 1: Viết một đoạn văn ngắn, trong đó có sử dụng các từ chỉ hiện tượng tự nhiên?

Trả lời:

Trời nắng chói chang, bỗng tư xa những đám mây đen ùn ùn kéo tới, những hạt mưa bắt đầu đổ xuống. Ngồi bên cửa sổ, nghe tiếng mưa rơi lộp độp, lộp độp thật vui tai. Những hạt mưa mỗi lúc một nặng hạt, mưa phủ trắng xoã cả một bầu trời. Mẹ con nhà gà chạy vội vào những lùm cây trú mưa, ngoài bờ áo tiếng ếch kêu ồm ộp… Trong phòng khách, cả gia đình nhà em lại quây quần cùng nhau vừa uống nước chè xanh vừa nhâm nhi đôi miếng kẹo lạc và kể chuyện tứ phương. Sau trận mưa, bầu trời bừng sáng, phía cuối chân trời chiếc cầu vồng đủ sắc màu hiện lên, vạn vật như sống lại sau những ngày nắng nóng.

Bài 2: Tìm những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên ở các thành ngữ, tục ngữ sau

a) Lên thác xuống ghềnh.

b) Góp gió thành bão.

c) Nước chảy đá mòn

d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.

Trả lời:

Các từ chỉ sự vật, hiện tượng tự nhiên là:

a, thác, ghềnh

b, gió, bão

c, nước, đá

d, khoai, mạ.

Bài 3: Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.

a) Tả tiếng sóng

b) Tả làn sóng nhẹ

c) Tả đợt sóng mạnh

Trả lời:

Những từ ngữ miêu tả sóng nước là:

a) Tả tiếng sóng: ầm ầm, rì rào, lao xao…

b) Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, gợn nhẹ…

c) Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, dữ dội, trào dâng, ào ạt,

Đặt câu:

– Những con sóng vỗ vào vách đá ầm ầm.

– Hồ phẳng lặng chỉ còn những gợn sóng lăn tăn trên mặt nước.

– Bão trên biển khiến những con sống ngày càng dữ dội hơn.

—————————–

Qua nội dung bài viết trên đã trả lời cho các bạn câu hỏi Các từ chỉ hiện tượng thiên nhiên mà em biết? Đặt câu với các từ đó. Toptailieu hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.