Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới nhất 2021
Cách tính bậc lương giáo viên tiểu học
Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới nhất như thế nào? Top tài liệu xin giới thiệu tới các bạn bài viết dưới đây về cách tính bậc lương của giáo viên tiểu học theo mức lương cơ sở mới nhất.
Có thể bạn nghĩ rằng giáo viên Sư phạm tiểu học thì sẽ luôn nhận được một mức lương chung, thế nhưng sự thật là không phải giáo viên tiểu học nào cũng nhận được mức lương giống nhau và những cách tính lương giáo viên tiểu học cũng khác nhau. Bởi vậy các thầy cô giáo nên tìm hiểu chi tiết về cách tính lương giáo viên tiểu học để có thể nhận được số tiền theo đúng trình độ và công sức mình bỏ ra.
1. Bậc lương giáo viên tiểu học mới nhất
Bộ GDĐT đang lấy ý kiến về Dự thảo Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên tiểu học công lập, trong đó, hệ số lương giáo viên tiểu học cao nhất là 6,78.
– Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
– Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
(Hiện hành, được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).
– Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
(Hiện hành, theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89).
– Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (hệ số từ 1,86 đến 4,06) đối với giáo viên tiểu học có trình độ trung cấp, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (hệ số từ 2,10 đến 4,89) đối với giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng.
(Hiện hành, được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
So với mức lương hiện tại thấp nhất 2.771.400 đồng/tháng và cao nhất là 7.420.200 đồng/tháng thì mức lương mới sẽ có điều chỉnh cao hơn rất nhiều với mức thấp nhất là 2.976.000 đồng/tháng đến 10.848.000 đồng/tháng.
2. Cách tính lương giáo viên tiểu học 2020
Vừa qua, tại kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIV đã chính thức thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020, trong đó có việc tăng lương cơ sở năm 2020 lên 1,6 triệu đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2020, đây là mức lương cơ sở mới nhất theo quy định tại Nghị quyết Nghị quyết 86/2019/QH14 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức…
Do đó cách tính lương cho giáo viên tiểu học sẽ được áp dụng theo công thức:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2020 = Mức lương cơ sở 1.600.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng + mức phụ cấp hiện hưởng
Mức lương cho giáo viên tiểu học trước ngày 1/7/2020 vẫn được áp dụng theo mức lương cơ sở cũ là 1,49 tr đồng.
Như vậy là mức lương của giáo viên tiểu học mới nhất sẽ được tính theo công thức trên và áp dụng tùy theo bậc lương của từng giáo viên.
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm: Bảng lương, phụ cấp dành cho Giáo viên tại các trường công lập để biết chi tiết mức lương giáo viên theo từng bậc chức danh viên chức.
3. Cách tính lương Giáo viên tiểu học của các trường công lập
Theo như thông tư mới nhất về quy cách tính lương giáo viên tiểu học số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV giữa Bộ Nội vụ và Bộ GD-ĐT có hiệu lực từ ngày 03/11/2015, thì mức lương và cách tính lương giáo viên tiểu học mà giáo viên tiểu học sẽ nhận được theo từng phân hạng và mã số của giáo viên tiểu học được quy định rất chi tiết và rõ ràng. Với các trường công lập thì giáo viên tiểu học sẽ được chia thành 3 hạng là: Hạng II, hạng III, và hạng IV với từng mã số, hệ số cụ thể.
* Giáo viên tiểu học hạng II
Giáo viên tiểu học hạng II (có mã số là V.07.03.07) đây là những giáo viên tốt nghiệp đại học Sư phạm tiểu học (không phân biệt đại học chính quy hay Liên thông Đại học Sư phạm Tiểu học) hoặc đại học sư phạm có cùng chuyên môn, giáo viên có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc, có trình độ tin học đạt chuẩn, đồng thời có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II thì áp dụng cách tính lương giáo viên tiểu học theo hệ số lương viên chức A1 với hệ số là từ 2,34 đến 4,98.
* Giáo viên tiểu học hạng III
Với giáo viên tiểu học hạng III (có mã số: V.07.03.08) đây là những giáo viên tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học (cũng không phân biệt liên thông hay chính quy) hoặc cao đẳng sư phạm có cùng chuyên môn, giáo viên có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc, có trình độ tin học đạt chuẩn, và có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III thì sẽ áp dụng cách tính lương giáo viên tiểu học theo hệ số lương viên chức loại A0 với hệ số là từ 2,10 đến 4,89.
* Giáo viên tiểu học hạng IV
Với giáo viên tiểu học hạng IV (có mã số: V.07.03.09) đây là giáo viên tốt nghiệp Trung cấp Tiểu học hoặc trung cấp sư phạm có cùng chuyên môn, giáo viên có trình độ ngoại ngữ bậc 1, có trình độ tin học cơ bản thì sẽ áp dụng cách tính lương giáo viên tiểu học theo hệ số lương viên chức loại B với hệ số là từ 1,86 đến 4,06.
Với những giáo viên tiểu học có thâm niên trong nghề thì ngoài mức lương được nhận sẽ nhận được phụ cấp thâm niên và 1 số hỗ trợ khác.
4. Bảng lương giáo viên tiểu học 2020
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
– Giáo viên tiểu học hạng II
(Viên chức loại A1) |
||||||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | ||||
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(triệu đồng/tháng) |
3,486 | 3,978 | 4,470 | 4,961 | 5,453 | 5,945 | 6,436 | 6,928 | ||||
Mức lương dự kiến từ ngày 01/7/2020
(triệu đồng/tháng) |
3,744 | 4,272 | 4,800 | 5,328 | 5,856 | 6,384 | 6,912 | 7,440 | ||||
Giáo viên tiểu học hạng III
(Viên chức loại A0) |
||||||||||||
Hệ số lương | 2.10 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | ||
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(triệu đồng/tháng) |
3,129 | 3,590 | 4,052 | 4,514 | 4,976 | 5,438 | 5,900 | 6,362 | 6,824 | 7,286 | ||
Mức lương dự kiến từ ngày 01/7/2020
(triệu đồng/tháng) |
3,360 | 3,856 | 4,352 | 4,848 | 5,344 | 5,840 | 6,336 | 6,832 | 7,328 | 7,824 | ||
Giáo viên tiểu học hạng IV
(Viên chức loại B) |
||||||||||||
Hệ số lương | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 |
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(triệu đồng/tháng) |
2,771 | 3,069 | 3,367 | 3,665 | 3,963 | 4,261 | 4,559 | 4,857 | 5,155 | 5,453 | 5,751 | 6,049 |
Mức lương dự kiến từ ngày 01/7/2020
(triệu đồng/tháng) |
2,976 | 3,296 | 3,616 | 3,936 | 4,256 | 4,576 | 4,896 | 5,216 | 5,536 | 5,856 | 6,176 | 6,496 |
5. Chế độ phụ cấp đối với giáo viên
Ngoài mức lương nêu trên, giáo viên còn được hưởng được một số khoản phụ cấp. Cụ thể như sau:
a) Phụ cấp ưu đãi theo nghề
Theo Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC, giáo viên trong các cơ sở giáo dục công lập được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề.
Mức hưởng được tính theo công thức:
Mức phụ cấp ưu đãi = lương cơ sở x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.
Trong đó, tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi dao động từ 25% đến 50%, tùy từng đối tượng giáo viên và địa bàn công tác.
b) Phụ cấp thâm niên
Nghị định 54/2011/NĐ-CP quy định, giáo viên đang giảng dạy, hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập được hưởng phụ cấp thâm niên nếu có thời gian giảng dạy, hoạt động giáo dục từ đủ 05 năm.
Mức phụ cấp thâm niên = 5% x [mức lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)].
Từ các năm sau, phụ cấp thâm niên mỗi năm được tính thêm 1%.
Tuy nhiên, theo tinh thần của Luật Giáo dục 2019, từ ngày 01/7/2020, phụ cấp thâm niên đối với giáo viên sẽ được bãi bỏ.
c) Phụ cấp thu hút
Giáo viên công tác tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn sẽ được hưởng thêm phụ cấp thu hút.
Mức phụ cấp thu hút bằng 70% tiền lương tháng hiện hưởng. Trong đó, thời gian để hưởng phụ cấp này là thời gian thực tế làm việc tại địa bàn và không quá 05 năm.
Ngoài các khoản phụ cấp nêu trên, còn có một số khoản phụ cấp đặc thù khác dành cho giáo viên, như: Phụ cấp đặc thù với nhà giáo là nghệ nhân; Phụ cấp với giáo viên công tác lâu năm tại địa bàn đặc biệt khó khăn; Phụ cấp với giáo viên dạy người khuyết tật…
6. Cách tính lương của giáo viên tiểu học trường tư thục – trường quốc tế
Ở những trường tư thục và quốc tế thì có cách tính lương giáo viên tiểu học không theo quy chuẩn của các trường công. Mà mức lương nhận được sẽ phục thuộc vào năng lực của mỗi người. Thế nhưng, theo đánh giá chung thì mức lương tại các trường ngoài công lập sẽ thường cao hơn đặc biệt là các trường quốc tế