Top tài liệu

NGÂN HÀNG CÂU HỎI LUẬT BHYT

1. Đối với trẻ em dưới 6 tuổi thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng

A. Đến ngày trẻ đủ 12 tháng tuổi.

B. Đến ngày trẻ đủ 72 tháng tuổi.

C. Đến ngày trẻ đủ 60 tháng tuổi.

D. Cả 3 câu đều sai.

2. Thẻ bảo hiểm y tế được đổi trong trường hợp

A. Rách, nát hoặc hỏng;

B. Thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu;

C. Thông tin ghi trong thẻ không đúng.

D. Cả 3 câu trên đều đúng.

3. Thẻ bảo hiểm y tế được cấp lại trong trường hợp

A. Bị mất.

B. Thông tin ghi trong thẻ không đúng.

C. Rách, nát hoặc hỏng.

D Cả 3 câu trên đều đúng.

4. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm y tế

A. Tiền đóng bảo hiểm y tế.

B. Tiền sinh lời từ hoạt động đầu tư của quỹ bảo hiểm y tế.

C. Tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoặc các nguồn thu hợp pháp khác.

D. Cả 3 câu trên đều đúng.

5. Quỹ bảo hiểm y tế được sử dụng

A. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;

B. Chi phí quản lý bộ máy tổ chức bảo hiểm y tế theo định mức chi hành chính của cơ quan nhà nước; Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ bảo hiểm y tế theo nguyên tắc an toàn, hiệu quả;

C. Lập quỹ dự phòng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Quỹ dự phòng tối thiểu bằng tổng chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của hai quý trước liền kề và tối đa không quá tổng chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của hai năm trước liền kề.

D. Cả 3 câu trên đều đúng.

6. Quỹ dự phòng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do

A. Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý.

B. Bảo hiểm xã hội tỉnh quản lý.

C. Bảo hiểm xã hội tỉnh và Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý.

D. Cả 3 câu trên đều sai.

7. Người tham gia BHYT phải: 

A. Sử dụng thẻ BHYT trong khám, chữa bệnh và các việc có liên quan thay giấy tờ tùy thân.

B. Xuất trình thẻ BHYT khi có nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh ngay khi tới cơ sở khám, chữa bệnh BHYT trừ trường hợp cấp cứu.

C. Trong trường hợp mất thẻ có thể mượn thẻ người khác để khám, chữa bệnh.

D. Không phải thanh toán mọi chi phí khám, chữa bệnh cho cơ sở khám, chữa bệnh BHYT.

8. Trường hợp cấp cứu người tham gia BHYT được hưởng quyền lợi khi:

A. Xuất trình thẻ BHYT và giấy tờ chứng minh nhân thân khi nhập viện

B. Xuất trình thẻ BHYT và giấy tờ chứng minh nhân thân trong vòng 24 giờ

C. Xuất trình thẻ BHYT và giấy tờ chứng minh nhân thân trong vòng 48 giờ

D. Xuất trình thẻ BHYT và giấy tờ chứng minh nhân thân trước khi ra viện

9. Đối tượng được nào sau đây được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí cho một lần sử dụng DVKT cao, chi phí lớn:

A. Người có công với cách mạng, sĩ quan và quân nhân tại ngũ trong lực lượng CAND, trẻ em dưới 6 tuổi

B. Trẻ dưới 6 tuổi, Bà mẹ VNAH, người hoạt động CM trước 1/1/1945, thương binh loại B, bệnh binh mất sức lao động trên 81%, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh loại B

C. Bà mẹ VNAH, người hoạt động CM trước 1/1/1945, thương binh loại B, bệnh binh mất sức lao động trên 81%, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh loại B

D. Hưu trí, trợ cấp mất sức, trợ cấp xã hội hàng tháng, người nghèo, dân tộc thiểu số

10. Nguyên tắc BHYT:

A Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia BHYT.

B. Mức hưởng BHYT theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm vi quyền lợi của người tham gia BHYT.

C. Chi phí KCB BHYT do quỹ BHYT và người tham gia cùng chi trả.

D. Tất cả đều đúng.

CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM CHẾ ĐỘ BHXH

1. Điều kiện được hưởng chế độ ốm đau:

a. Người lao động đang tham gia BHXH bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.

b. Người lao động đang tham gia BHXH có con bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.

c. Người lao động đang tham gia BHXH có con dưới 7 tuổi bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.

d. a và b đúng.

e. a và c đúng.

2. Thời gian hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ chăm sóc con ốm tối đa trong 1 năm là:

a. 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi, tối đa 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến 7 tuổi.

b. 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi, tối đa 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi.

c. 20 ngày làm việc nếu con trên 3 tuổi, tối đa 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi.

d. 15 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi, tối đa 20 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến 7 tuổi.

3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau khi người lao động mắc bệnh thuộc danh mục cần chữa trị dài ngày do Bộ y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm:

a. Tối đa không quá 180 ngày trong một năm tính theo ngày làm việc.

b. Tối đa không quá 180 ngày trong một năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần. Hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm với mức thấp hơn.

c. Tối đa không quá 180 ngày trong một năm tính theo ngày làm việc. Hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì không được hưởng tiếp chế độ ốm.

d. Tối đa không quá 180 ngày trong một năm tính theo ngày làm việc. Hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm với mức thấp hơn.

4. Mức hưởng chế độ ốm đau là:

a. Bằng 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

b. Bằng 65% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

c. Bằng 55% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

d. Bằng 45% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc;

5. Mức hưởng chế độ ốm đau khi người lao động mắc bệnh thuộc danh mục cần chữa trị dài ngày do Bộ y tế ban hành sau khi hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức:

a. Bằng 65% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên;

b. Bằng 55% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm trở lên;

c. Bằng 45% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đóng BHXH dưới 15 năm;

d. Tất cả đáp án đều đúng.

e. Tất cả đáp án đều sai.

6. Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi:

a. Đóng BHXH từ đủ 4 tháng trở lên trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;

b. Đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;

c. Đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;

d. Đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;

7. Câu nào sau đây đúng với thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu:

a. 10 ngày nếu thai ≥ 1 tháng;

b. 20 ngày nếu thai ≥ 3 tháng;

c. 30 ngày nếu thai ≥ 3 tháng;

d. 50 ngày nếu thai ≥ 6 tháng;

8. Thời gian hưởng chế độ thai sản khi nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi:

a. Lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đến khi con đủ 4 tháng tuổi.

b. Lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trong thời gian 4 tháng tính từ lúc nhận nuôi con nuôi.

c. Cả hai đáp án a và b đều sai.

d. Cả hai đáp án a và b đều đúng.

9. Lao động nữ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi thì được trợ cấp 1 lần bằng :

a. 2 tháng lương tối thiểu cho mỗi con;

b. 2 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con;

c. Cả 2 đáp án a và b đều sai.

10. Thời gian hưởng chế độ thai sản:

a. Chỉ tính theo ngày làm việc, không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần;

b. Chỉ tính theo ngày làm việc, không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần đối với trường hợp đi khám thai;

c. Tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần;

d. Tất cả đáp án trên đều sai.

11. Mức hưởng một ngày của chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, sau thai sản, sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

a. Bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại gia đình.

b. Bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại cơ sở tập trung.

c. Cả hai đáp án trên đều đúng.

d. Cả hai đáp án trên đều sai.

12. Hãy chỉ ra đáp án sai:

Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động:

a. Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc; suy giảm khả năng lao động từ 15% trở lên.

b. Bị tai nạn ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động; suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.

c. Bị tai nạn trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý; suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.

13. Hãy chỉ ra đáp án đúng:

Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp:

a. Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐTBXH ban hành khi làm trong môi trường có yếu tố độc hại.

b. Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.

c. Đáp án a đúng.

d. Đáp án a và b.

14. Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính theo:

a. Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động;

b. Mức trợ cấp tính theo số năm đóng BHXH;

c. Vừa tính theo mức suy giảm khả năng lao động vừa tính theo số năm đóng BHXH;

d. Mức trợ cấp tính theo lương tối thiểu chung.

15. Hãy chọn đáp án đầy đủ và chính xác nhất:

Mức trợ cấp 1 lần hoặc hằng tháng đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp căn cứ vào:

a. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động. Nếu suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì hưởng trợ cấp 1 lần, suy giảm khả năng lao động từ 31% thì hưởng trợ cấp hằng tháng.

b. Nếu đóng BHXH trên 15 năm thì được hưởng hằng tháng.

c. Nếu đóng BHXH dưới 15 năm thì được hưởng 1 lần.

d. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.

16. Chọn đáp án đúng:

Người lao động được hưởng lương hưu khi nghỉ việc nếu:

a. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.

b. Nam từ đủ năm mươi lăm tuổi đến đủ sáu mươi tuổi, nữ từ đủ năm mươi tuổi đến đủ năm mươi lăm tuổi và có đủ mười lăm năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ mười lăm năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.

c. Chỉ có đáp án a đúng.

d. Cả hai đáp án a và b đều đúng.

17. Người lao động đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu khi:

a. Nam đủ 50 tuổi trở lên, nữ đủ 45 tuổi trở lên.

b. Có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

c. Cả đáp án a và b đều đúng.

d. Cả hai đáp án a và b đều sai.

18. Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì mức lương hưu giảm đi:

a. 1%.

b. 1% đối với nữ, 2% đối với nam.

c. 1,5% đối với nữ, 2% đối với nam.

d. 0,5% đối với nữ, 1% đối với nam.

19. Tính theo số năm đóng BHXH (nếu có tháng lẻ thì được làm tròn), từ năm thứ 31 trở đi đối với nam, từ năm thứ 26 trở đi đối với nữ thì được hưởng trợ cấp 1 lần, cứ mỗi năm đóng BHXH được tính bằng:

a. 0,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.

b. 1 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.

c. 1,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.

d. 2 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.

20. Người lao động có toàn bộ thời gian đóng BHXH theo thang bảng lương do Nhà nước quy định thì mức bình quân tiền lương làm căn cứ tính lương hưu được tính như sau:

a. 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu nếu đóng BHXH trước 01/01/1995.

b. 8 năm cuối trước khi nghỉ hưu nếu đóng BHXH trong khoảng từ 01/01/2001 – 31/12/2006.

c. Cả đáp án a và b đều đúng.

d. Chỉ đáp án a đúng.

21. Điều kiện được hưởng trợ cấp BHXH 1 lần:

a. Đủ tuổi hưởng lương hưu hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên nhưng đóng BHXH chưa đủ 20 năm;

b. Sau một năm nghỉ việc nếu không đóng BHXH và có yêu cầu nhận trợ cấp BHXH 1 lần mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH;

c. Ra nước ngoài để định cư.

d. Tất cả đáp án trên đều đúng.

22. Mức hưởng trợ cấp BHXH 1 lần:

a. Mỗi năm đóng BHXH được hưởng 1,5 lần tháng mức bình quân tiền lương, tiền công đóng BHXH.

b. Người có thời gian đóng BHXH theo ngoại tệ, tiền Việt Nam hưởng trợ cấp BHXH 1 lần từ 01/01/2007 trở đi được điều chỉnh tiền lương đóng BHXH theo chỉ số giá tiêu dùng do Bộ LĐTBXH quy định hàng năm.

c. Tất cả đáp án trên đều đúng.

d. Chỉ đáp án b đúng.

23. Những đối tượng nào khi chết thân nhân được hưởng mai táng phí:

a. Người đang đóng BHXH;

b. Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH;

c. Người đang hưởng lương hưu, hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng đã nghỉ việc.

d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

24. Những trường hợp nào thân nhân của người chết được xét hưởng tuất hàng tháng:

a. Đóng BHXH từ đủ 15 năm trở lên, chưa hưởng trợ cấp BHXH 1 lần;

b. Đang hưởng lương hưu; đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

c. Chết do TNLĐ, BNN (kể cả chết trong thời gian điều trị lần đầu);

d. Tất cả các đáp án trên.

25. Những trường hợp nào thân nhân của người chết được xét hưởng tuất 1 lần:

a. Đóng BHXH từ đủ 3 tháng đến dưới 15 năm, chưa hưởng trợ cấp BHXH 1 lần;

b. Người chết thuộc trường hợp được hưởng tuất hàng tháng nhưng không có thân nhân đủ điều hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.

c. Cả hai đáp án đều đúng.

d. Cả hai đáp án đều sau.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC XÃ HỘI

1. Chính phủ có thẩm quyền ban hành loại văn bản quy phạm pháp luật:

a. Pháp lệnh, Nghị định b. Nghị quyết, Nghị định

c. Quyết định, Chỉ thị d. Quyết định, Thông tư

2. Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay gồm có những cơ quan:

a. Các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan chấp hành, cơ quan xét xử, cơ quan kiểm sát và Chủ tịch nước

b. Quốc hội,Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và Ủy ban nhân dân, Tòa án, Viện kiểm sát

c. Quốc hội, Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp, Tòa án nhân dân các cấp, Viện kiểm sát nhân dân các cấp

d. Thủ tướng, các Phó Thủ tướng và các Bộ trưởng

3. Chính phủ là cơ quan:

a. Cơ quan chấp hành của Quốc hội

b. Cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất

c. Cả 2 câu đều đúng

d. Cả 2 câu đều sai

4. Ủy ban nhân dân là cơ quan gì?

a. Là cơ quan quyền lực Nhà nước

b. Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân cùng cấp

c. Là cơ quan lập pháp

d. Là cơ quan tư pháp

5. Muốn khởi kiện vụ án dân sự thì phải làm:

a. Đến gặp người có thẩm quyền của tòa án để trình bày vấn đề

b. Nhờ luật sư giải quyết

c. Đề nghị người có liên quan cùng đi đến tòa án để giải quyết

d. Phải có đơn khởi kiện nêu rõ các nội dung theo quy định.

6. Hộ tịch là:

a. Những sự kiện cơ bản về một con người

b. Những thủ tục liên quan đến việc sinh ra, kết hôn, chết

c. Những sự kiện cơ bản xác định tình trạng nhân thân của một người từ khi sinh ra đến khi chết

d. Hộ khẩu

7. Độ tuổi người chưa thành niên được qui định:

a. Đủ 14 tuổi đến đủ 18 tuổi b. Dưới 14 tuổi

c. Dưới 18 tuổi d. Đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi

8. Các tổ chức nào sau đây có thể tham gia tố tụng hình sự:

a. Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn lao động, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Câu lạc bộ Pháp lý

b. Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn lao động, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Chữ thập đỏ

c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, các tổ chức xã hội khác

d. Liên đoàn lao động, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Câu lạc bộ Pháp lý, các tổ chức xã hội khác

9. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu là:

a. Không quá 90 ngày b. Không quá 60 ngày

c. Không quá 30 ngày d. Không quá 20 ngày

10. Người như thế nào thì gọi là “bị can”:

a. Người bị khởi kiện tại toà án

b. Người đã bị khởi tố về hình sự

c. Người sắp bị khởi tố về hình sự

d. Người chắc chắn bị khởi tố về hình sự

11. Thế nào là bị cáo:

a. Người bị tố cáo

b. Người bị khởi kiện tại toà án

c. Người đã bị Tòa án đưa ra xét xử

d. Người sắp bị Tòa án đưa ra xét xử

12. Nghĩa vụ lao động công ích là nghĩa vụ của công dân ở độ tuổi:

a. Nam từ 16 tuổi đến hết 45 tuổi, nữ từ 16 tuổi đến hết 35 tuổi

b. Nam từ 18 tuổi đến hết 50 tuổi, nữ từ 18 tuổi đến hết 40 tuổi

c. Nam từ 16 tuổi đến hết 50 tuổi, nữ từ 16 tuổi đến hết 40 tuổi

d. Nam từ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, nữ từ 18 tuổi đến hết 35 tuổi

13. Công dân được gọi thi hành nghĩa vụ quân sự ở độ tuổi:

a. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27

b. Từ 18 tuổi đến 27 tuổi

c. Từ 17 tuổi đến 27, tuổi18 – 29

d. Từ đủ 17 tuổi đến hết 27 tuổi

14. “Gia đình văn hóa” cần đảm bảo mấy tiêu chuẩn? (Do Ban chỉ đạo xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư thành phố thông qua ngày 11/02/1998)

a. 5 tiêu chuẩn

b. 6 tiêu chuẩn

c. 7 tiêu chuẩn d.

8 tiêu chuẩn

15. Địa chỉ Website của Thành Đoàn là địa chỉ nào sau:

a. www.thanhdoan.org.vn

b. www.thanhdoantphcm.vn

c. www.thanhdoantphcm.org.vn

d. www.thanhdoanhcm.org.vn

16. Trong thành phố, thị xã thị trấn, tốc độ tối đa của xe mô tô 2–3 bánh là:

a. 30 km/h

b. 35 km/h

c. 40 km/h

d. 45 km/h

17. Trong khu vực đông dân, ở nơi nào cho phép người lái xe quay đầu xe:

a. Ở bất kỳ nơi nào

b. Ở nơi có biển cho phép quay đầu xe và nơi đường giao nhau

c. Ở nơi có đường rộng đủ cho các loại xe chạy 2 chiều

d. Tất cả các trường hợp trên

18. Khi vượt xe khác phải đảm bảo những điều kiện:

a. Không có chướng ngại vật ở phía trước, không có xe chạy ngược chiều đến

b. Xe chạy trước không có báo hiệu định vượt một xe khác

c. Có đủ khoảng cách an toàn để vượt qua. Khi xe trước đã tránh về bên phải và làm hiệu cho vượt mới được cho xe mình vượt lên bên trái của xe ấy

d. Tất cả những trường hợp trên

19. Khi gặp đoàn xe hành quân mà phía sau có cắm cờ đỏ hoặc đoàn xe có cảnh sát đi hộ tống, muốn vượt người lái xe phải:

a. Bóp còi liên tục, tăng tốc vượt lên

b. Chỉ được rú ga và tăng tốc để vượt

c. Tuyệt đối không được vượt

d. Mở đèn báo hiệu, sau đó từ từ vượt

20. Xe môtô 2 bánh, xe gắn máy ngoài người lái được chở mấy người ngồi ở phía sau:

a. 2 người kể cả người lái

b. Ngoài người lái xe chỉ được chở thêm một người ngồi phía sau và một trẻ em

c. Ngoài người lái xe được chở thêm hai người lớn trong trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu hoặc áp giải người phạm tội

d. Câu b và c đúng

21. Quy định tuổi của người điều khiển xe gắn máy (dưới 50cc) là:

a. Trên 12 tuổi

b. Trên 14 tuổi

c. Trên 16 tuổi

d. Trên 18 tuổi

22. Tuổi được phép kết hôn theo luật định là:

a. Nam 20 – nữ 18 tuổi trở lên

b. Nam và nữ 18 tuổi trở lên

c. Nam 22 – nữ 20 tuổi trở lên

d. Tất cả đều sai

23. Việt Nam là nước:

a. Đầu tiên ở Châu Á phê chuẩn tham gia công ước quốc tế về quyền trẻ em

b. Nước thứ 2 ở Châu Á phê chuẩn tham gia công ước quốc tế về quyền trẻ em

c. Nước thứ 2 trên thế giới phê chuẩn tham gia công ước quốc tế về quyền trẻ em

d. Câu a và c đúng.

24. Việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là trách nhiệm của:

a. Gia đình, nhà trường

b. Cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội

c. Toàn dân

d. Cả 3 câu đều đúng

25. Luật Bảo vệ chăm sóc và Gíao dục trẻ em quy định:

a. Các quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em

b. Trách nhiệm của gia đình phải nuôi dưỡng trẻ em

c. Việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em

c. Câu a, c đúng

26. Có thể chia ma túy làm 3 nhóm, đó là:

a. Thuốc phiện – Cần sa – Heroin

b. Thuốc ngủ – Thuốc phiện – Heroin

c. Thiên nhiên – Bán tổng hợp – Tổng hợp

d. Heroin – Nhựa hashish – Hồng phiến

27. Quy định chung của điều 194 Luật phòng chống ma tuý với tội danh phạm tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma tuý thì phạt tù từ:

a. 1 đến 5 năm

b. 2 đến 5 năm

c. 2 đến 7 năm

d. 5 đến 10 năm

28. Phạm tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma tuý thì phạt tù 20 nam, tù chung thân hay tử hình trong trường hợp:

a. Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao coca có trọng lượng từ 5kg trở lên

b. Quả thuốc phiện khô trọng lượng từ 6kg trở lên; Quả thuốc phiện tươi trọng lượng từ 150kg trở lên

c. Các chất ma túy khác ở thể rắn có trọng lượng từ 300g trở lên; Các chất ma túy khác ở thể lỏng có trọng lượng từ 750ml trở lên

d. Tất cả đều đúng

29. Tội sử dụng trái phép chất ma túy dưới bất kỳ hình thức nào, đã được giáo dục nhiều lần và bị xử lý hành chính bằng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc mà còn tiếp tục sử sung thì bị phạt:

a. 1 đến 5 năm

b. 2 đến 5 năm

c. 2 đến 7 năm

d. 5 đến 10 năm

30. Điều 200 quy định: Người nào cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy, thì bị xử phạt:

a. 1 đến 5 năm

b. 2 đến 5 năm

c. 2 đến 7 năm

d. 5 đến 10 năm

31. AIDS là tên gọi tắt của Acquired Immuno Deficiency Syndrome, có nghĩa:

a. Hội chứng suy yếu bạch cầu mắc phải

b. Hội chứng suy giảm hồng cầu mắc phải

c. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc bệnh

d. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

32. Đối xử với người bị nhiễm HIV là:

a. Không rêu rao, kỳ thị, đối xử phân biệt

b. Quan tâm động viên

c. Giúp đỡ bằng thái độ tôn trọng, lòng nhân ái và chân thành

d. Tất cả đều đúng

33. Ta nói AIDS nguy hiểm là vì:

a. Bệnh chết người, chưa có thuốc phòng và trị

b. Lây lan âm thầm do không biết ai là người bị nhiễm

c. Ảnh hưởng trầm trọng đến cá nhân, gia đình và xã hội

d. Tất cả đều đúng

34. Pháp lệnh phòng chống nhiễm virus gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) được Ủy ban thường vụ Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 31/5/1995 chính thức có hiệu lực từ:

a. 31/5/1995

b. 01/6/1995

c. 31/7/1995

d. 01/8/1995

35. Con đường lây nhiễm HIV/AIDS:

a. Lây truyền qua quan hệ tình dục đồng giới hay khác giới với người bị nhiễm HIV/AIDS

b. Lây qua đường máu

c. Lây từ mẹ bị nhiễm HIV/AIDS qua con

d. Tất cả đều đúng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.