BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LUẬT TRẺ EM (2016)
(CHỌN 01 ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT)
Câu 1: Luật Trẻ em đã được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua vào ngày tháng năm nào?
a. Ngày 05/4/2015
b. Ngày 04/5/2015
c. Ngày 05/4/2016
d. Ngày 04/5/2016
Đáp án: c (Ngày 05/4/2016)
Câu 2: Kết cấu của Luật Trẻ em bao gồm bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều?
a. 7 Chương với 105 Điều
b. 7 Chương với 106 Điều
c. 7 Chương với 107 Điều
d. 7 Chương với 108 Điều
Đáp án: b (7 Chương với 106 Điều)
Câu 3: Luật Trẻ em có hiệu lực thi hành vào ngày tháng năm nào?
a. Ngày 01/6/2016
b. Ngày 06/6/2016
c. Ngày 06/6/2017
d. Ngày 01/6/2017
Đáp án: d (Ngày 01/6/2017)
Câu 4: Tại Điều 1 Luật Trẻ em quy định về trẻ em như thế nào?
a. Trẻ em là người dưới 16 tuổi.
b. Trẻ em là công dân Việt Nam dưới 16 tuổi.
c. Trẻ em là người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
d Trẻ em là công dân Việt Nam từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Đáp án: a (Trẻ em là người dưới 16 tuổi).
Câu 5: Tại Điều 3 Luật Trẻ em quy định về đối tượng áp dụng của Luật như thế nào?
a. Cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ sở giáo dục, gia đình, công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, cá nhân là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân).
b. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ sở giáo dục, gia đình, công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, cá nhân là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân).
c. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ sở giáo dục, gia đình, công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, cá nhân là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân).
d. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ sở giáo dục, gia đình, công dân Việt Nam; (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân).
Đáp án: b Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ sở giáo dục, gia đình, công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, cá nhân là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân).
Câu 6: Tại Điều 6 Luật Trẻ em quy định về các hành vi bị nghiêm cấm; có bao nhiêu nhóm hành vi bị nghiêm cấm?
a. 13
b. 14
c. 15
d. 16
Đáp án: c (15 nhóm hành vi bị nghiêm cấm).
Câu 7: Luật Trẻ em quy định khái niệm, giải thích từ ngữ về Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt như thế nào?
a. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ em không đủ điều kiện thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập, cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của Nhà nước, gia đình và xã hội để được an toàn, hòa nhập gia đình, cộng đồng.
b. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ em không đủ điều kiện thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập.
c. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ em có đủ điều kiện để thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập, nhưng cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của Nhà nước, gia đình và xã hội để được an toàn, hòa nhập gia đình, cộng đồng.
d. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ em cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của Nhà nước, gia đình và xã hội để được an toàn, hòa nhập gia đình, cộng đồng.
Đáp án: a (Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ em không đủ Điều kiện thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập, cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của Nhà nước, gia đình và xã hội để được an toàn, hòa nhập gia đình, cộng đồng)
Câu 8: Tại Điều 10 Luật Trẻ em quy định về Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; có bao nhiêu nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt?
a. 17
b. 16
c. 15
d. 14
Đáp án: d (14 nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt).
Câu 9: Tại Điều 11 Luật Trẻ em quy định về Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào Tháng nào hằng năm và với mục đích gì?
a. Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào tháng 5 hằng năm để thúc đẩy phong trào toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em; tuyên truyền, phổ biến, vận động cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực hiện chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án, xây dựng các công trình và vận động nguồn lực cho trẻ em.
b. Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào tháng 7 hằng năm để thúc đẩy phong trào toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em; tuyên truyền, phổ biến, vận động cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực hiện chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án, xây dựng các công trình và vận động nguồn lực cho trẻ em.
c. Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào tháng 6 hằng năm để thúc đẩy phong trào toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em; tuyên truyền, phổ biến, vận động cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực hiện chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án, xây dựng các công trình và vận động nguồn lực cho trẻ em.
d. Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào tháng 8 (âm lịch) hằng năm để thúc đẩy phong trào toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em; tuyên truyền, phổ biến, vận động cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực hiện chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án, xây dựng các công trình và vận động nguồn lực cho trẻ em.
Đáp án: c (Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào tháng 6 hằng năm để thúc đẩy phong trào toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em; tuyên truyền, phổ biến, vận động cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực hiện chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án, xây dựng các công trình và vận động nguồn lực cho trẻ em.
Câu 10: Trên cơ sở Hiến pháp năm 2013 và Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em, Luật trẻ em quy định bao nhiêu nhóm quyền của trẻ em ?
a. 24
b. 25
c. 26
d. 27
Đáp án: b (25 nhóm quyền của trẻ em)
Câu 11: Tại Điều 35 Luật trẻ em quy định về Quyền của trẻ em khuyết tật như thế nào?
a. Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội.
b. Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội.
c. Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội.
d. Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng.
Đáp án: a (Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội).
Câu 12: Điều 42 Luật trẻ em quy định về Bảo đảm về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em như thế nào?
a. Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp, ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Nhà nước khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia trợ giúp, chăm sóc trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định của pháp luật.
b. Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp, ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Nhà nước khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia hỗ trợ về đất đai, thuế, tín dụng cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định của pháp luật.
c. Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; Nhà nước khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia trợ giúp, chăm sóc trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; hỗ trợ về đất đai, thuế, tín dụng cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định của pháp luật.
d. Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp, ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; Nhà nước khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia trợ giúp, chăm sóc trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; hỗ trợ về đất đai, thuế, tín dụng cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định của pháp luật.
Đáp án: d (Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp, ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; Nhà nước khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia trợ giúp, chăm sóc trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; hỗ trợ về đất đai, thuế, tín dụng cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định của pháp luật.)
Câu 13: Luật trẻ em quy định về cấp độ bảo vệ trẻ em có bao nhiêu cấp độ, các cấp độ là gì?
a. 1 cấp độ: Phòng ngừa
b. 2 cấp độ: Phòng ngừa – Hỗ trợ.
c. 3 cấp độ: Phòng ngừa – Hỗ trợ – Can thiệp.
d. 4 cấp độ: Phòng ngừa – Tư vấn – Hỗ trợ – Can thiệp.
Đáp án: c (3: Phòng ngừa – Hỗ trợ – Can thiệp)
Câu 14: Điều 55 Luật trẻ em quy định cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em là gì?
a. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em là cơ sở do cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập có chức năng, nhiệm vụ thực hiện hoặc phối hợp, hỗ trợ thực hiện một hoặc một số biện pháp bảo vệ trẻ em theo cấp độ phòng ngừa, hỗ trợ và can thiệp được quy định tại các Điều 48, 49 và 50 của Luật này.
b. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em là cơ sở do cơ quan, tổ chức cá nhân thành lập theo quy định của pháp luật; có chức năng, nhiệm vụ thực hiện hoặc phối hợp, hỗ trợ thực hiện một hoặc một số biện pháp bảo vệ trẻ em theo cấp độ phòng ngừa, hỗ trợ và can thiệp được quy định tại các Điều 48, 49 và 50 của Luật này.
c. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em là cơ sở do cơ quan, tổ chức thành lập theo quy định của pháp luật; có chức năng, nhiệm vụ thực hiện hoặc phối hợp, hỗ trợ thực hiện một hoặc một số biện pháp bảo vệ trẻ em theo cấp độ phòng ngừa, hỗ trợ và can thiệp được quy định tại các Điều 48, 49 và 50 của Luật này.
d. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em là cơ sở do cơ quan, tổ chức cá nhân thành lập theo quy định của pháp luật; có chức năng, nhiệm vụ thực hiện một số biện pháp bảo vệ trẻ em theo cấp độ phòng ngừa, hỗ trợ và can thiệp được quy định tại các Điều 48, 49 và 50 của Luật này.
Đáp án: b (Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em là cơ sở do cơ quan, tổ chức cá nhân thành lập theo quy định của pháp luật; có chức năng, nhiệm vụ thực hiện hoặc phối hợp, hỗ trợ thực hiện một hoặc một số biện pháp bảo vệ trẻ em theo cấp độ phòng ngừa, hỗ trợ và can thiệp được quy định tại các Điều 48, 49 và 50 của Luật này).
Câu 15: Luật trẻ em quy định cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tổ chức theo loại hình hình nào?
a. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tổ chức theo loại hình cơ sở công lập.
b. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tổ chức theo loại hình cơ sở công lập và cơ sở tư nhân.
c. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tổ chức theo loại hình cơ sở công lập và cơ sở ngoài công lập.
d. Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tổ chức theo loại hình cơ sở công lập, cơ sở ngoài công lập và cơ sở tư nhân.
Đáp án: c (cơ sở công lập và cơ sở ngoài công lập)
Câu 16: Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh Kiên Giang là thuộc loại hình cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em nào sau đây?
a. Cơ sở ngoài công lập; có một phần chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
b. Cơ sở công lập; có chức năng, nhiệm vụ chuyên biệt cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
c. Cơ sở ngoài công lập; có chức năng, nhiệm vụ chuyên biệt cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
d. Cơ sở công lập; có một phần chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
Đáp án: d (Cơ sở công lập; có một phần chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em).
Câu 17: Luật trẻ em quy định có mấy hình thức chăm sóc thay thế, những hình thức nào?
a. 3 hình thức:
– Chăm sóc thay thế bởi người thân thích;
– Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải là người thân thích;
– Chăm sóc thay thế bằng hình thức nhận con nuôi (việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi).
b. 4 hình thức:
– Chăm sóc thay thế bởi người thân thích;
– Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải là người thân thích;
– Chăm sóc thay thế bằng hình thức nhận con nuôi (việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi);
– Chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội.
c. 5 hình thức:
– Chăm sóc thay thế bởi người thân thích;
– Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải là người thân thích;
– Chăm sóc thay thế bằng hình thức nhận con nuôi (việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật;
– Chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội;
– Chăm sóc thay thế tại cơ sở ngoài công lập.
d. 6 hình thức:
– Chăm sóc thay thế tại cộng đồng;
– Chăm sóc thay thế bởi người thân thích;
– Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải là người thân thích;
– Chăm sóc thay thế bằng hình thức nhận con nuôi (việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật;
– Chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội;
– Chăm sóc thay thế tại cơ sở ngoài công lập.
Đáp án: b (4 hình thức: Chăm sóc thay thế bởi người thân thích; Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải là người thân thích; Chăm sóc thay thế bằng hình thức nhận con nuôi (việc nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi); Chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội).
Câu 18: Điều 62 Luật trẻ em quy định về các trường hợp trẻ em cần chăm sóc thay thế thuộc đối tượng nào?
a. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em không nơi nương tựa; Trẻ em không thể sống cùng cha, mẹ vì sự an toàn của trẻ em; cha, mẹ không có khả năng bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em hoặc chính là người xâm hại trẻ em; Trẻ em bị ảnh hưởng của thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang cần được ưu tiên bảo vệ; Trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ.
b. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi; Trẻ em không thể sống cùng cha, mẹ vì sự an toàn của trẻ em; cha, mẹ không có khả năng bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em hoặc chính là người xâm hại trẻ em; Trẻ em bị ảnh hưởng của thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang cần được ưu tiên bảo vệ; Trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ.
c. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em không nơi nương tựa; Trẻ em không thể sống cùng cha, mẹ vì sự an toàn của trẻ em; cha, mẹ không có khả năng bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em hoặc chính là người xâm hại trẻ em; Trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ.
d. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ; Trẻ em không thể sống cùng cha, mẹ vì sự an toàn của trẻ em; cha, mẹ không có khả năng bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em hoặc chính là người xâm hại trẻ em; Trẻ em bị ảnh hưởng của thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang cần được ưu tiên bảo vệ; Trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ.
Đáp án: a (Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em không nơi nương tựa; Trẻ em không thể sống cùng cha, mẹ vì sự an toàn của trẻ em; cha, mẹ không có khả năng bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em hoặc chính là người xâm hại trẻ em; Trẻ em bị ảnh hưởng của thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang cần được ưu tiên bảo vệ; Trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ.)
Câu 19: Theo quy định của Luật trẻ em, ai có thẩm quyền quyết định chăm sóc thay thế?
a. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b. Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
c. Tòa án nhân dân cấp huyện;
d. Tùy từng trường hợp cụ thể và tùy vào cấp quản lý thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định việc chăm sóc thay thế.
Đáp án: d (Tùy từng trường hợp cụ thể và tùy vào cấp quản lý thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định việc chăm sóc thay thế được quy định tại Điều 66 Luật trẻ em)
Câu 20: Theo quy định của Luật trẻ em thì Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có thẩm quyền quyết định việc chăm sóc thay thế trong trường hợp nào?
a. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định giao trẻ em cho cơ sở trợ giúp xã hội thuộc cấp huyện quản lý thực hiện chăm sóc thay thế.
b. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định giao trẻ em cho cơ sở trợ giúp xã hội thuộc cấp huyện và cấp tỉnh quản lý thực hiện chăm sóc thay thế.
c. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định giao trẻ em cho cơ sở trợ giúp xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý thực hiện chăm sóc thay thế.
d. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định giao trẻ em cho cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc cấp huyện quản lý thực hiện chăm sóc thay thế.
Đáp án: c (Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quyết định giao trẻ em cho cơ sở trợ giúp xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý thực hiện chăm sóc thay thế. Điều 66 Luật trẻ em).
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM AN TOÀN GIAO THÔNG
Câu 1: Khi đi xe đạp trên đường cần phải làm gì ?
a) Luôn đi đúng phần đường quy định, đi về phía bên phải.
b) Qua chỗ đường giao nhau phải tuân theo hiệu lệnh tín hiệu đèn hoặc phải quan sát thật an toàn mới đi.
c) Khi muốn đổi hướng rẽ phải, rẽ trái phải đi chậm, giơ tay xin đường và chú ý quan sát xe.
d) Thực hiện tất cả các điều trên.
Đáp án d
Câu 2: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, mỗi học sinh và mỗi công dân cần phải làm gì ?
a) Tìm hiểu học tập để biết rõ về Luật an toàn giao thông đường bộ.
b) Thận trọng khi tham gia giao thông trên đường.
c) Không đùa nghịch, chạy nhảy hoặc đá bóng dưới lòng đường
d) Thực hiện tất cả các điều trên.
Đáp án d
Câu 3. Xe gắn máy, môtô 2 bánh được chở nhiều nhất là mấy người?
a) Hai người kể cả người lái;
b) Ngoài người lái xe chỉ được thêm một người ngồi phía sau và một trẻ em;
c) Ngoài người lái xe được chở thêm hai người lớn trong trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu hoặc áp giải người phạm tội;
d) Câu b và c
Đáp án d
Câu 4: Xe chạy phía sau được phép vượt xe chạy phía trước trong trường hợp nào sau đây?
a) Không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.
b) Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
c) Trên cầu hẹp có một làn xe;
d) Tất cả các trường hợp trên.
Đáp án a
Câu 5: Ai là người có trách nhiệm giúp đỡ trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường?
a) Cảnh sát giao thông
b) Người tham gia giao thông
c) Người thấy trẻ em qua đường
d) Tất cả mọi người.
Đáp án d
Câu 6: Ở nơi không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ, thì người đi bộ phải qua đường như thế nào cho an toàn?
a) Cứ qua đường bình thường, các phương tiện giao thông phải tự tránh người đi bộ
b) Phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi chắc chắn không có xe nào đang đến gần từ mọi hướng, vừa qua đường vừa quan sát.
c) Chạy nhanh qua đường
d) Cả ba cách trên
Đáp án b
Câu 7: Những người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm gì sau đây?
a) Bảo vệ hiện trường;
b) Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn;
c) Báo tin ngay cho cơ quan công an, y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;
d) Tất cả các nghĩa vụ trên
Đáp án d
Câu 8: Những hành vi vi phạm nào sau đây ngoài việc bị phạt tiền thì còn bị tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày?
a) Đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều đường
b) Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
c) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình
d) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu
Đáp án b
Câu 9: Người điều khiển xe môtô dưới 50 phân khối bắt buộc phải có giấy tờ gì ?
a) Giấy phép lái xe
b) Chứng nhận đăng kí xe
c) Bảo hiểm dân sự
d) Các loại giấy ở Câu b và c
Đáp án d
Câu 10: Đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ có mấy màu?
a) 1 màu
b) 2 màu
c) 3 màu
d) 4 màu
Đáp án b
phucntp4@gmail.com
nghianguyenthi@gmail.com