Nhanh nhẹn là một tính từ được học trong chương trình SGK môn Tiếng Việt lớp 4. Hãy cùng Toptailieu tìm hiểu chi tiết hơn về loại từ này cũng như cách đặt câu với từ nhanh nhẹn trong bài viết dưới đây nhé!

1. Nhanh nhẹn là gì?

Nhanh nhẹ có nghĩa là nhanh trong mọi cử chỉ, động tác

Đặt câu với từ nhanh nhẹn

Ví dụ:

– Bước đi nhanh nhẹn

– Dáng người nhanh nhẹn, hoạt bát

2. Đồng nghĩa – trái nghĩa với từ nhanh nhẹn là gì?

a. Đồng nghĩa với nhanh nhẹn:

=> Nhanh nhạy, nhanh lẹ….

b. Trái nghĩa với từ nhanh nhẹn

=> Chậm chạp, chậm dãi, từ tốn…

3. Nhanh nhẹn là loại từ gì?

– Trong Tiếng việt, nhanh nhẹn cũng có thể được coi là một tính từ và vừa là một từ láy (láy bộ phận âm đầu “Nh”)

4. Một số cách đặt câu với từ nhanh nhẹn

+ Con sóc rất nhanh nhẹn.

+ Bạn Dũng là một học sinh nhanh nhẹn nhất lớp.

+ Anh ta trông rất nhanh nhẹn.

+ Trong công việc, các bạn cần có tác phong nhanh nhẹn.

+ Hôm nay em đã rất nhanh nhẹn.

+ Chúng tôi không nhanh nhẹn nhiều.

+ Nhanh nhẹn và không sợ hãi.

+ Tên đầu bếp rất nhanh nhẹn.

+ Chỉ cần cô ấy nhanh nhẹn.

+ Luôn nhanh nhẹn giúp đỡ anh em

+ Nhanh nhẹn như cơn gió ngài cưỡi.

+ Liên từ đẳng lập nhanh nhẹn, nho nhỏ.

+ Anh đã từng rất nhẹ nhàng, nhanh nhẹn

+ Chúng là một giống chó rất nhanh nhẹn.

+ Đôi cánh rộng và dáng bay nhanh nhẹn.

+ Được sáng mắt, tay chân được nhanh nhẹn.

+ ” cô ta ” là một cậu nhanh nhẹn tên omar.

+ Chúng rất nhanh nhẹn, thích chạy hơn là bay.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.