Top tài liệu

Bài tập cuối khóa môn Sinh học mô đun 3 THPT

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI

SINH HỌC 12

Thời lượng: 01 tiết

Giáo viên:…………

I. MỤC TIÊU DẠY HỌC

Phẩm chất, năng lực

YCCĐ

(STT của YCCĐ)

NĂNG LỰC ĐẶC THÙ

Nhận thức kiến thức sinh học Trình bày được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng hiện đang sinh sống

1

Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người

2

Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa đối với sự phát sinh, phát triển của loài người

3

NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực giao tiếp và hợp tác Trao đổi, thảo luận với bạn để rút ra kết luận chung
Giải quyết vấn đề và sáng tạo Sử dụng được các kiến thức để liên hệ trong thực tế và đời sống.  

 

 

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trách nhiệm Hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau khi thực hiện nhiệm vụ
Chăm chỉ Hoàn thành các nhiệm vụ được giao

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Bảng 34. Mức độ giống nhau về ADN và protein giũa người với các loài thuộc bộ Khỉ

Các loài

% giống nhau so với

ADN người

Các loài

Số Axit amin trên chuỗi β– hemoglobin khác biệt so với người

Tinh tinh 97,6 Tinh tinh 0/146
Vượn Gibbon 94,7 Gôrila 1/146
Khỉ Rhesut 91,1 Vượn Gibbon 3/146
Khỉ Vervet 90,5 Khỉ Rhesut 8/146
Khỉ Capuchin 84,2
Galago 58,0

Từ đó xác định mối quan hệ họ hàng giữa người với các loài thuộc bộ Khỉ.

– Hình 34.1. Cây chủng loại phát sinh của bộ Linh trưởng: Hiểu được mối quan hệ họ hàng giữa người và một số loài vượn.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học

(Thời gian)

Mục tiêu

(STT YCCĐ)

 

Nội dung dạy học

trọng tâm

PP/KTDH

chủ đạo

Phương án đánh giá

Hoạt động 1: Khởi động

 

(1) Loài người có nguồn gốc từ động vật có xương sống DH theo nhóm. Phương pháp: Vấn đáp

Công cụ: Câu hỏi

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (1)

(2)

 

GV chia lớp thành 6 nhóm, tìm hiểu các thông tin

+ Nhóm 1, 3: Những điểm giống nhau giữa người và thú

+ Nhóm 2, 4: Những điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay

+ Nhóm 5, 6: Trình bày những điểm khác nhau giữa người và vượn người ngày nay?

DH Giải quyết vấn đề. DH theo nhóm Phương pháp: Quan sát

Công cụ: Câu hỏi

Hoạt động 3: Luyện tập (1)

(2)

 

Phân tích bảng số liệu sau và cho biết: Dạng vượn người nào có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? DH Giải quyết vấn đề. DH theo nhóm Phương pháp: KT viết, đánh qua sản phẩm của HS

Công cụ: Bài tập

Hoạt động 4: Tìm tòi và mở rộng (1)

(2)

BT1: PHT

BT2: Học sinh cần có ý thức trách nhiệm như thế nào về vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay, ý thức phòng chống các nhân tố xã hội tác động xấu đến con người và xã hội loài người?

 

Phương pháp: KT VIẾT

Công cụ: Bài tập, Bảng kiểm

 

IV. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học

1. Câu hỏi

2. Bài tập

Các loài

% giống nhau so với

ADN người

Các loài

Số Axit amin trên chuỗi β– hemoglobin khác biệt so với người

Tinh tinh 97,6 Tinh tinh 0/146
Vượn Gibbon 94,7 Vượn Gibbon 3/146
Khỉ Rhesut 91,1 Khỉ Rhesut 8/146
Galago 58,0 Gôrila 1/146

A. Tinh tinh.

B. Vượn Gibbon.

C. Khỉ Rhesut.

D. Galago

3. PHT

Đặc điểm phân biệt

Tiến hoá sinh học

Tiến hoá văn hoá

Các nhân tố tiến hoá
Giai đoạn tác động chủ yếu
Kết quả

4. Thang đo

Biểu hiện

Đánh giá

(thang điểm 10)

– Nêu ra được 01 ý thức phòng chống tác động xấu đến xã hội loài người 2 điểm
– Nêu ra được từ 02 ý thức phòng chống tác động xấu đến xã hội loài người 5 điểm
– Nêu ra được 01 trách nhiệm của mình đối với thế giới sống xung quanh 3 điểm
– Nêu ra được 02 trách nhiệm của mình đối với thế giới sống xung quanh 4 điểm
– Nêu ra được từ 03 trách nhiệm của mình đối với thế giới sống xung quanh 5 điểm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.