Câu trả lời chính xác nhất: 8 từ chỉ hình dáng, kích thước của con người là: vạm vỡ, mập mạp, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nhã nhặn, cao lớn, thấp bé…

Để có thể hiểu rõ hơn về vốn từ vựng tiếng Việt, Toptailieu đã mang tới bài tìm hiểu dưới đây, mời các bạn cùng tham khảo.

1. Từ chỉ đặc điểm là gì?

Từ chỉ đặc điểm là những nét riêng biệt hoặc là vẻ đẹp của một sự vật nào đó (có thể là người, con vật, đồ vật, cây cối,… )

Đặc điểm của một vật chủ yếu là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình) mà ta có thể nhận biết trực tiếp qua mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,…

Các nét riêng biệt, vẻ riêng về màu sắc, hình khối, hình dáng, âm thanh,… của sự vật.

Đặc điểm của một vật cũng có thể là đặc điểm bên trong mà qua quan sát, suy luận, khái quát,… ta mới có thể nhận biết được.

Ví dụ:

– Chiếc điện thoại của bố có màu xanh.

– Bạn ấy rất vui vẻ và hòa đồng.

>> Tham khảo: Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu sau: Trông nó làm thật chướng mắt.?

Tìm 8 từ chỉ hình dáng, kích thước của con người?

2. Phân loại từ chỉ đặc điểm

Ta có thể phân loại từ chỉ đặc điểm thành 2 loại:

– Từ chỉ đặc điểm bên ngoài: là các từ chỉ nét riêng của sự vật thông qua các giác quan của con người như hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị,…

Ví dụ: Quả dưa hấu có vỏ màu xanh, bên trong màu đỏ và có vị ngọt.

– Từ chỉ đặc điểm bên trong là các từ chỉ các nét riêng được nhận biết qua quá trình quan sát, khái quát, suy luận và kết luận, bao gồm các từ chỉ tính chất, cấu tạo, tính tình,..

Ví dụ: Hoa là một cô gái ngoan ngoãn và hiền lành.

Căn cứ vào các kiến thức lý thuyết nêu trên, ta đã nắm được các kiến thức cơ bản về từ chỉ đặc điểm. Bên cạnh đó, để có thể vận dụng tốt kiến thức đó chúng ra cần nhận diện được chúng trong giao tiếp hàng ngày và văn học.

3. Các từ chỉ đặc điểm con người

a)  Miêu tả mái tóc:

đen nhánh, đen mượt, đen mướt, đen huyền, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt mà, mượt như tơ, óng ả, óng mượt, óng chuốt, lơ thơ, xơ xác, cứng như rễ tre, dày dặn, lưa thưa,…

b)  Miêu tả đôi mắt.

một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen láy, linh lợi, linh hoạt, sắc sảo, tinh anh, gian giảo, soi mói, long lanh, mờ đục, lờ đờ, lim dim, mơ màng,…

c) Miêu tả khuôn mặt

trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bĩnh, phúc hậu, mặt choắt, mặt ngựa, mặt lưỡi cày,…

d) Miêu tả làn da.

trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, đen sì, ngăm đen, ngăm ngăm, bánh mật, đỏ như đồng hun, mịn màng, mát rượi, mịn như nhung, nhẵn nhụi, căng bóng, nhăn nheo, sần sùi, xù xì, thô ráp,…

e) Từ chỉ hình dáng, kích thước của con người

vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú, vóc dáng thư sinh, còm nhom, gầy đét, dong dỏng, tầm thước, cao lớn, thấp bé, lùn tịt,…

f) Miêu tả hàm răng

trắng bóng, đều đặn như những hạt bắp, răng khểnh duyên dáng, đen bóng, móm mém, …

g) Miêu tả đôi tay

thon thả, chai sạn, thô kệch, tay búp măng, mũm mĩm, thô ráp, trắng nõn, móng tay dài, móng tay cắt gọn gàng,….

h) Miêu tả cái miệng

chúm chím, nhỏ nhắn, môi dày, môi mỏng, xinh xinh, mềm mại, hồng phớt, thâm xì, nứt nẻ, nứt toác,…

>>> Tham khảo: Tìm từ láy trong các từ dưới đây?

4. Một số bài tập liên quan

Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm của người và vật.

Lời giải

Từ ngữ chỉ người và vật các bao gồm:

– Từ chỉ đặc điểm hình dáng của người và vật: cao lớn, thấp bé, mũm mĩm, béo, gầy gò, cân đối, tròn xoe,…

– Từ chỉ đặc điểm màu sắc của một vật: xanh, đỏ, tím, vàng, lục, lam, chàm, tím, xanh biếc, xanh dương, đỏ tươi, đỏ mận, hồng cánh sen, trắng tinh, trắng ngần, tím biếc,….

– Từ chỉ đặc điểm tính cách của một người bao gồm: thật thà, trung thực, hiền lành, độc ác, đanh đá, chua ngoa, vui vẻ, hài hước, phóng khoáng, keo kiệt, hà khắc,…

Bài 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:

“Em nuôi một đôi thỏ,

Bộ lông trắng như bông,

Mắt tựa viên kẹo hồng

Đôi tai dài thẳng đứng”

(nguồn: Sưu tầm)

Lời giải:

Trong đoạn thơ trên, các từ chỉ đặc điểm là: trắng, hồng, thẳng đứng. Các từ ngữ này giúp cho câu thơ trở nên sinh động, chân thực. Từ đố giúp cho người đọc có thể hiểu và dễ dàng tưởng tượng được ra được về đối tượng được câu thơ hướng tới.

Bài 3: Hãy tìm các từ chỉ đặc điểm trong các câu sau

a) Con đường từ nhà về quê của Nam rất rộng và thoáng.

b) Người bạn của tôi cao và gầy.

c) Cô Thương có một mái tóc ngắn và xoăn.

d) Chú Thỏ con có bộ lông màu trắng muốt tựa như bông tuyết.

e) Trời hôm nay nhiều mây và âm u.

f) Chiếc hộp bút chì màu của Hoàng có đầy đủ các màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím

g) Quả cà chua có màu đỏ.

h) Những cây kẹo bông đó trông rất hấp dẫn

i) Cậu bé này có đôi mắt rất đẹp

j) Ca sĩ Bằng Kiều có giọng hát rất cao còn ca sĩ Tuấn Ngọc lại có giọng hát rất trầm

k) Anh ấy là người hiền lành nhưng rất kiên quyết khi phải xử lý vấn đề nào đó

Trả lời: Từ chỉ đặc điểm trong các câu trên là:

a) rộng và thoáng.

b) cao và gầy.

c) ngắn và xoăn.

d) trắng muốt

e) âm u

f) đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím

g) đỏ.

h) hấp dẫn

i) đẹp

j) cao, trầm

k) hiền lành, kiên quyết

————————

Trên đây Toptailieu đã cùng các bạn tìm hiểu về từ chỉ đặc điểm của người và câu hỏi Tìm 8 từ chỉ hình dáng, kích thước của con người. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.