Trong chương trình môn Toán lớp 3, chúng ta đã học đến số có năm chữ số và giải những bài tập có liên quan. Dưới đây Toptailieu sẽ tổng hợp lại kiến thức về số có năm chữ số và trả lời câu hỏi Tính tổng của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau. Mời bạn cùng tham khảo nhé!
1. Ôn tập lý thuyết số có năm chữ số
– Số có 5 chữ số gồm các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn và hàng chục nghìn
– Đọc (viết) các số có 5 chữ số lần lượt từng hàng từ trái sang phải.
Ví dụ:
Hàng |
||||
Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị |
10000 | 1000 | 100 | 10 | 1 |
10000 | 100 | 1 | ||
10000 | 1 | |||
10000 | ||||
4 | 1 | 2 | 1 | 3 |
Số gồm 4 chục nghìn, 1 nghìn, 2 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
– Viết là: 41213
– Đọc là: Bốn mươi mốt nghìn hai trăm mười ba.
– Viết số thành tổng: 41213=40000+1000+200+10+3
>>> Tham khảo: Thêm số 1 vào đằng sau số tự nhiên có 4 chữ số thì ta được số mới?
2. Các dạng toán về số có năm chữ số
Dạng 1: Viết số
– Cho các chữ số trong mỗi hàng: Hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị; yêu cầu viết thành số.
– Cách làm:
+ Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng chục nghìn, nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
+ Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.
Ví dụ:
Hàng |
||||
Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị |
10000 | 1000 | 100 | 10 | 1 |
10000 | 1000 | 100 | 1 | |
10000 | 1000 | 1 | ||
1 | ||||
3 | 3 | 2 | 1 | 4 |
Viết số: 33214
Đọc số: Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn
Dạng 2: Đọc số
Đọc theo thứ tự lần lượt từ hàng chục nghìn về hàng đơn vị.
Dạng 3: Điền số theo thứ tự
– Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.
– Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.
– Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.
Dạng 4: Viết số thành tổng.
Phân tích số có 5 chữ số đã cho thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Dạng 5: Các số đặc biệt
– Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999.
– Số bé nhất có 5 chữ số là 10000.
– Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998.
Ví dụ: Tính tổng của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau.
Bài giải:
Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999
Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là 10234
Tổng của 2 số đó là:
99999+10234=110233
Đáp số: 110233
3. Bài tập số có năm chữ số
a) Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Biết một số gồm năm mươi nghìn, hai nghìn, sáu trăm và 7 đơn vị. Số đó là:
A) 62607
B) 62670
C) 6267
D) 62067
Đáp án A
Câu 2: Số 72562 được đọc là:
A) Bảy mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi hai
B) Bảy nghìn hai năm trăm sáu mươi hai
C) Bảy mươi nghìn hai nghìn năm trăm sáu mươi hai
D) Bảy nghìn hai nghìn năm trăm sáu mươi hai
Đáp án A
Câu 3: Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục:
A) 11350
B) 16490
C) 45185
D) 18620
Đáp án C
Câu 4: Chữ số hàng trăm của số 36295 là số:
A) 6
B) 2
C) 5
D) 9
Đáp án D
Câu 5: Cho số 26840. Chữ số 2 có giá trị là:
A) 20
B) 200
C) 2000
D) 20000
Đáp án B
b) Bài tập tự luận
Bài 1: Viết theo mẫu:
Bài giải:
Bài 2: Đọc các số: 23116, 12247, 3116, 82427
Bài giải:
23116 đọc là: Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu
1224 đọc là: Mười hai nghìn hai trăm bốn mươi bảy.
3116 đọc là: Ba nghìn một trăm mười sáu
82427: Tám mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy
Bài 3:
Bài giải:
———————————–
Trên đây Toptailieu vừa giúp bạn trả lời câu hỏi Tính tổng của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau. Hy vọng bài viết trên hữu ích cho bạn. Chúc bạn học tốt!