Hướng dẫn Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn) ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Địa lí 11 theo chương trình SGK Địa lí 11. Tổng hợp lý thuyết Địa 11 đầy đủ, giúp các bạn nắm vững nội dung bài học.

Soạn Địa 11 Bài 9: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế – Tiết 1

I. Điều kiện tự nhiên

Trả lời câu hỏi Địa Lí 11 Bài 9 trang 75 ngắn nhất: Quan sát hình 9.2, hãy nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, sông ngòi và bờ biển của Nhật Bản

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

Lời giải:

Đặc điểm:

– Địa hình: 80% diện tích đồi núi, chủ yếu là núi lửa (hơn 80 núi lửa đang hoạt động), hằng năm thường xảy ra hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ. Đồng bằng nhỏ hẹp nằm ven biển nên thiếu đất nông nghiệp.

– Sông ngòi: ngắn, dốc (sông : Sina, Ixicaro…) nên có giá trị thủy điện lớn.

– Bờ biển: khúc khuỷu, bị chia cắt mạnh tạo nên nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng các cảng biển.

II. Dân cư

Trả lời câu hỏi Địa Lí 11 Bài 9 trang 76 ngắn nhất: Dựa vào bảng 9.1, hãy cho biết cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

Lời giải:

*Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang có xu hướng: già hóa.

– Nhóm tuổi 0-14: giảm nhanh từ 35,4% (1950) xuống 13,9% (2005).

– Nhóm tuổi 15 -64 tuổi: tăng từ 59,6% (1950) lên 66,9% (2005).

– Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên: tăng nhanh từ 5% (1950) lên 9,2% (2005).

*Tác động đến phát triển kinh tế – xã hội:

– Dân số suy giảm, nguy cơ thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai, đặc biệt là lao động trẻ ⟶ Nhật Bản phải thuê lao động từ các nước khác ⟶ nảy sinh nhiều vấn đề xã hội.

– Tỉ lệ nhóm người phụ thuộc tăng lên, chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 11 Bài 9 trang 76 ngắn nhất: Các đặc điểm của người lao động có tác động như thế nào đến kinh tế – xã hội Nhật Bản

Lời giải:

– Đặc điểm lao động Nhật Bản: người lao động cần cù, làm việc tích cực, ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục.

⟹ Là một đất nước có nhiều khó khăn hạn chế về điều kiện tự nhiên, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nhưng Nhật Bản đã khắc phục và nhanh chóng vươn lên thành cường quốc kinh tế lớn trên thế giới. Để đạt được thành tựu trên, vai trò của con người Nhật Bản quan trọng nhất:đó là  tinh thần tự cường, tính kỉ luật cao, ý chí vươn lên, lao động cần cù và có chất xám tốt. Vì vậy có thể khẳng định con người là động lực quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.

III. Tình hình phát triển kinh tế

Trả lời câu hỏi Địa Lí 11 Bài 9 trang 77 ngắn nhất: Dựa vào bảng 9.2, hãy nhận xét về tốc độ phát triển kinh tế của Nhật Bản

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

Lời giải:

Tốc độ phát triển kinh tế của Nhật Bản rất cao và đang có xu hướng ổn định.

– Giai đoạn 1950 – 1954: tốc độ phát triển kinh tế rất cao (18,8 %), kinh tế khôi phục nhanh chóng và đạt ngang mức chiến tranh.

– Giai đoạn 1955 -1973: duy trì tốc độ phát triển kinh tế cao (trên 10%) và tiến về ổn định hơn.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 11 Bài 9 trang 77 ngắn nhất: Dựa vào bảng 9.3, nhận xét tình hình phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1990 -2005

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

Lời giải:

Nhận xét:

– Giai đoạn 1990 – 2001: tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm rất nhanh từ 5,1% xuống chỉ còn 0,4% (giảm 4,7%).

– Giai đoạn 2003 – 2005: nền kinh tế Nhật Bản đã bắt đầu phục hồi trở lại với tốc độ tăng trưởng năm 2005 là 2,5%.

Câu hỏi và bài tập

Trả lời Bài 1 trang 78 Địa Lí 11 ngắn nhất: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản

Lời giải:

* Thuận lợi:

– Vị trí địa lí:

+ Nằm ở Đông Á, gần Trung Quốc, Hàn Quốc, Triều Tiên và các nước Đông Nam Á- khu vực có nền kinh tế phát triển năng động giúp cho Nhật Bản có điều kiện giao lưu, buôn bán, mở rộng thị trường.

+ Cả 4 mặt đều giáp biển tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển và khai thác khoáng sản biển.

– Địa hình: Có một số đồng bằng nhỏ, đất đai màu mỡ giúp để phát triển nông nghiệp.

– Bờ biển khúc khuỷu, bị chia cắt mạnh tạo thành nhiều vũng, vịnh thuận lợi để xây dựng các cảng biển. Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản, nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên ngư trường lớn với nhiều loài cá (cá ngừ, cá thu, cá mòi, các trích,…) giúp phát triển ngành khai thác thủy sản.

– Khí hậu: Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, mưa nhiều. Phía Bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt đới tạo điều kiện để đa dang hóa cơ cấu cây trồng và vật nuôi.

– Sông ngòi: Chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc tạo nên tiềm năng thủy điện lớn.

– Khoáng sản: Có một số loại khoáng sản để phát triển công nghiệp như than đá, đồng, dầu mỏ, vàng…

* Khó khăn:

– Địa hình chủ yếu là núi, đồng bằng nhỏ, hẹp nên thiếu đất nông nghiệp.

Trên lãnh thổ có hơn 80 núi lửa đang hoạt động, mỗi năm có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ gây ra nhiều thiệt hại về người và của.

– Thiên tai: bão, sóng thần,…

– Nghèo khoáng sản. -> Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.

Trả lời Bài 2 trang 78 Địa Lí 11 ngắn nhất: Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa

Lời giải:

Dân số Nhật Bản đang già hóa:

– Nhóm 0-14 tuổi: giảm nhanh từ 35,4% (1950) xuống 13,9% (2005).

– Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên: tăng nhanh từ 5% (1950) lên 19,2% (2005).

– Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên chỉ còn ở mức 0,1% (2005).

Trả lời Bài 3 trang 78 Địa Lí 11 ngắn nhất: Dựa vào bảng 9.3, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2005. Kết hợp với bảng 9.2, so sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973 và 1990 – 2005.

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

Lời giải:

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

* Nhận xét:

So sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973 và 1990 – 2005.

– Giai đoạn 1950 -1973: tốc độ tăng trưởng kinh tế thần kì, đạt mức 2 con số (trừ giai đoạn 1970  – 1973).

– Giai đoạn 1990 -2005: tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại và không ổn định, chỉ còn mức 1 con số, thấp dưới 6%.

Soạn Địa 11 Bài 9: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế – Tiết 2

I. Các ngành kinh tế.

1. Công nghiệp

Trả lời câu hỏi Địa Lí 11 Bài 9 trang 80 ngắn nhất: Dựa vào bảng 9.4 và kiến thức của bản thân, hãy cho biết những sản phẩm công nghiệp nào của Nhật Bản nổi tiếng trên thế giới.

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

Lời giải:

Những sản phẩm công nghiệp của Nhật Bản nổi tiếng trên thế giới là:

Ô tô, xe máy, Vi mạch và chất bán dẫn, Rôbôt (người máy),… với các hãng nổi tiếng như Toyota, Honda, Sony, Hitachi, Toshiba,…

Trả lời câu hỏi Địa Lí 11 Bài 9 trang 80 ngắn nhất: Quan sát hình 9.5, nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bố công nghiệp của Nhật Bản

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

Lời giải:

– Công nghiệp Nhật Bản có mức độ tập trung cao với nhiều trung tâm công nghiệp có quy mô lớn và rất lớn: Tokio, Ôxaca, Cô bê,…

– Các trung tâm công nghiệp phân bố thành một dải dọc theo lãnh thổ từ bắc xuống nam và tập trung chủ yếu ở ven biển phía đông nam. Các TTCN cũng chính là các đô thị – thành phố lớn.

2. Dịch vụ

3. Nông nghiệp

Trả lời câu hỏi Địa Lí 11 Bài 9 trang 81 ngắn nhất: Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản

Lời giải:

Nông nghiệp Nhật Bản chiếm 1% GDP và giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, vì:

– Nhật Bản là một trong những  cường quốc kinh tế, công nghiệp hàng thế giới, vì vậy ngành công nghiệp luôn chiếm một vị trí lớn trong cơ cấu kinh tế.

– Nông nghiệp tuy chỉ chiếm 1% GDP nhưng được đầu tư phát triển với công nghệ hiện đại, đem lại năng suất chất lượng cao, có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề lương thực của Nhật Bản.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 11 Bài 9 trang 82 ngắn nhất: Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản

Lời giải:

Đánh bắt hải sản là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản:

– Nhật Bản có 4 mặt giáp biển, là nơi giao thoa của nhiều luồng sinh vật, vùng biển có nhiều ngư trường lớn. Vi vậy đánh bắt thủy hải sản là một thế mạnh nổi bật của đất  nước này.

– Cung cấp nguồn thức ăn quan trọng cho đời sống nhân dân, giải quyết một phần hạn chế về nguồn thực phẩm từ trồng trọt.

– Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng của Nhật Bản.

II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn

Câu hỏi và bài tập

Trả lời Bài 1 trang 83 Địa Lí 11 ngắn nhất: Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao

Lời giải:

Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao:

– Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì (năm 2004).

– Nhật Bản chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến hình, máy ảnh,  sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,…

– Một số ngành nổi bật là:

+ Công nghiệp chế tạo (40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu):  tàu biển chiếm 41% sản lượng xuất khẩu thế giới, sản xuất ô tô chiếm 25% thế giới…

+ Sản xuất điện tử: sản phẩm tin học chiếm 22% thế giới, đứng đầu thế giói về sản xuất vi mạch và chất bán dẫn và đứng thứ hai về vật liệu truyền thống, chiếm 60% số rô bốt thế giới…

Trả lời Bài 2 trang 83 Địa Lí 11 ngắn nhất: Trình bày những đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản. Tại sao diện tích trồng lúa gạo Nhật Bản giảm

Lời giải:

* Đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản:

– Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản. Tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ chiếm khoảng 1%.

– Diện tích đất nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 14% lãnh thổ.

– Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh tiến bộ KH-KT và công  nghệ hiện đại để tăng năng suất và chất lượng nông sản.

– Các ngành:

+ Trồng trọt: lúa gạo là cây trồng chính (50% diện tích); ngoài ra có chè, thuốc lá, dâu tằm…

+ Chăn nuôi: tương đối phát triển, hình thức chăn nuôi trang trại với phương pháp tiên tiến (bò, lơn, gà).

+ Thủy sản: sản lượng đánh bắt lớn (cá thu,cá ngừ, tôm, cua); nuôi trồng được chú trọng phát triển.

* Diện tích trồng lúa gạo Nhật Bản giảm vì:

– Diện tích đất nông nghiệp nhỏ, ngày càng bị thu hẹp.

– Cơ cấu bữa ăn của người Nhật thay đổi, theo xu hướng của người châu Âu.

– Trong những năm gần đây, một số diện tích trồng lúa được chuyển sang trồng các loại khác có hiệu quả kinh tế cao hơn.

Trả lời Bài 3 trang 83 Địa Lí 11 ngắn nhất: Dựa vào bảng số liệu sau

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

Nhận xét và giải thích sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm, từ 1985 đến 2003

Lời giải:

– Nhận xét:

Sản lượng cá khai thác có xu hướng giảm liên tục trong giai đoạn từ 1985 – 2003: từ 11411,4 nghìn tấn (1985) xuống còn 4956,2 nghìn tấn (2005), giảm 2,48 lần.

– Giải thích:

Nguyên nhân: do nhiều quốc gia trên thế giới đã thực hiện Công ước về biển quốc tế năm 1982, kiểm soát vùng đặc quyền kinh tế 200 hải lí  nên việc đánh bắt khai thác cá xa bờ và ở vùng biển sâu của Nhật Bản bị thu hẹp lại.

Soạn Địa 11 Bài 9: Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản – Tiết 3

1. Vẽ biểu đồ

Giải bài tập 1 trang 84 SGK Địa lí 11: Cho bảng số liệu sau:

BẢNG 9.5: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM

   Đơn vị: tỉ USD

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm.

Lời giải:

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

Giải bài tập 2 trang 84 SGK Địa lí 11: Đọc các thông tin sau, kết hợp với biểu đồ đã vẽ, nêu các đặc điểm khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.

 

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

 

Lời giải:

Đặc điểm khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản:

– Đường lối đối ngoại:

+ Tích cực nhập khẩu công nghệ và kĩ thuật nước ngoài.

+ Chính sách tận dụng và khai thác triệt để thành tựu khoa học – kĩ thuật, ngunồ vốn đầu tư của Hoa Kỳ.

– Thành tựu:

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

Sơ đồ tư duy Địa 11 Bài 9. Nhật Bản

1. Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

2. Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế

Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn)

——————————-

Trên đây Toptailieu đã cùng các bạn Tóm tắt Địa 11 Bài 9 trang 74, 75, 76, 77, 78 kèm Sơ đồ tư duy (Lý thuyết, Soạn) bám sát nội dung trong bộ SGK Địa 11. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến ​​thức hữu ích khi đọc bài viết này. Chúc các bạn học tốt!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.