Câu 1: Ông cho rằng vũ trụ không phải do Chúa trời hay một lực lượng siêu nhiên thần bí nào tạo ra: Nó “mãi mãi đã, đang và sẽ là ngọn lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng cháy và tồn tại”. Ông là ai?
a: Đêmôcrit
b: Platôn
c: Hêraclit
d: Arixtốt
* Đáp án: c.
Câu 2*: Luận điểm “cùng một cái ở trong chúng ta – sống và chết, thức và ngủ, trẻ và già. Vì rằng cái này mà biến đổi thành cái kia, và ngược lại cái kia mà biến đổi thành cái này” là của ai?
a: Lơxip
b: Hêraclit
c: Arixtốt
d: Đêmôcrit
* Đáp án: b.
Câu 3*: Ông cho rằng linh hồn luôn vận động sinh ra nhiệt làm cho cơ thể hưng phấn và vận động, nơi cư trú của linh hồn là trái tim. Ông là ai?
a: Đêmôcrit
b: Platôn
c: Arixtốt
d: Hêraclit
* Đáp án: a.
Câu 4: Tư tưởng vê sự vận động, phát triển không ngừng của thế giới do quy luật khách quan (lôgos) quy định là của nhà triết học nào?
a: Arixtốt
b: Đêmôcrit
c: Hêraclit
d: Xênôphan
* Đáp án: c.
Câu 5*: Quan điểm thế giới là một khối “duy nhất” bất sinh bất dịch. Thế giới không phải do thần thánh tạo ra là của triết gia nào?
a: Pitago
b: Xênôphan
c: Pacmênit
d: Hêraclit
* Đáp án: b.
Câu 6*: Nhà triết học Hy lạp cổ đại đầu tiên quan niệm, không phải thần thánh sáng tạo ra con người, mà chính con người nghĩ ra, sáng tạo các vị thần thánh theo trí tưởng tượng và theo hình tượng của mình. Ông là ai?
a: Hêraclit
b: Đêmôcrit
c: Xênôphan
d: Pacmênit
* Đáp án: c.
Câu 7: Ông cho rằng khởi nguyên của thế giới vật chất là 4 yếu tố vật chất: đất, nước, lửa, không khí. Ông là ai?
a: Dênon
b: Empêđoc
c: Anaxago
d: Xênôphan
* Đáp án: b.
Câu 8*: Nhà triết học đưa ra quan niệm sự sống là kết quả của quá trình biến đổi của bản thân tự nhiên; được phát sinh từ những vật thể ẩm ướt, dưới tác động của nhiệt độ. Ông là ai?
a: Đêmôcrit
b: Hêraclit
c: Xênôphan
d: Anaxago
* Đáp án: a.
Câu 9: Người được Arixtốt coi là tiền bối của mình về lôgíc học, ông là ai?
a: Platôn
b: Hêraclit
c: Đêmôcrit
d: Pitago
* Đáp án: c.
Câu 10: Tư tưởng về nguồn gốc tâm lý của tín ngưỡng, tôn giáo là vì con người bị ám ảnh bởi những hiện tượng khủng khiếp trong tự nhiên, là của nhà triết học Hy lạp cổ đại nào?
a: Hêraclit
b: Đêmôcrit
c: Arixtốt
d: Platôn
* Đáp án: b.
Câu11*: Người đưa ra luận điểm “vạch ra khuyết điểm của riêng mình tốt hơn là vạch ra khuyết điểm của người khác”, ông là ai?
a: Đêmôcrit
b: Arixtốt
c: Hêraclit
d: Platôn
* Đáp án: a.
Câu 12: Ông cho rằng vật chất cũng là cái có thực nhưng không phải là cái tồn tại, nó chỉ là cái bóng của cái tồn tại “ý niệm”, ông là ai?
a: Pitago
b: Xôcrat
c: Platôn
d: Arixtốt
* Đáp án: c.
Câu 13*: Người đầu tiên nhấn mạnh vai trò đặc biệt của khái niệm trong nhận thức, khi ông cho rằng khám phá ra chân lý đích thực về bản chất sự vật tức là phải hiểu nó ở mức độ khái niệm. Ông là ai?
a: Arixtốt
b: Xôcrat
c: Platôn
d: Đêmôcrit
* Đáp án: b.
Câu 14: Người đưa ra quan điểm rằng ý niệm là đối tượng của nhận thức chân lý bằng sự hồi tưởng của linh hồn bất tử, ông là ai?
a: Pitago
b: Pacmênit
c: Platôn
d: Arixtốt
* Đáp án: c.
Câu 15: Nhà triết học Hy lạp cổ đại được C.Mác suy tôn là “người khổng lồ về tư tưởng”, ông là ai?
a: Đêmôcrit
b: Arixtốt
c: Platôn
d: Hêraclit
* Đáp án: b.
Câu 16*: Quá trình tư duy diễn ra qua các khâu: Cơ thể – tác động bên ngoài – cảm giác – tưởng tượng – tư duy, là khái quát của nhà triết học nào?
a: Arixtốt
b: Hêraclit
c: Đêmôcrit
d: Platôn
* Đáp án: a.
Câu 17: Người đưa ra quan điểm trong việc xem xét nhà nước về 3 phương diện: lập pháp, hành pháp và phán xử, ông là nhà triết học nào?
a: Platôn
b: Anaxago
c: Arixtốt
d: Đêmôcrit
* Đáp án: c.
Câu 18: Thời kỳ trung cổ bắt đầu từ:
a: Thế kỷ V đến thế kỷ XIII
b: Thế kỷ V đến thế kỷ XV
c: Thế kỷ V đến thế kỷ XVI
d: Thế kỷ IV đến thế kỷ XIV
* Đáp án: b.
Câu 19: Hình thái kinh tế – xã hội nào thống trị thời kỳ trung cổ ở Tây Âu:
a: Chiếm hữu nô lệ
b: Cộng sản nguyên thuỷ
c: Phong kiến
d: Tư bản chủ nghĩa
* Đáp án: c.
Câu 20: Người đưa ra quan niệm Thượng đế là một vật thể, ông là ai?
a: Tectuliêng
b: Ôguytxtanh
c: Giăngxicốt Ơrigieno
d: Tômát Đacanh
* Đáp án: a.
Câu 21*: Ông cho rằng quá trình nhận thức của con người là quá trình nhận thức Thượng đế, nhận thức Thượng đế chỉ để đạt được bởi niềm tin tôn giáo và Thượng đế là chân lý tối cao?
a: TômátĐacanh
b: Ôguytxtanh
c: Đơnxcốt
d: Tectuliêng
* Đáp án: b.
Câu 22: Thời kỳ hưng thịnh của chủ nghĩa Kinh viện ở Tây Âu thời kỳ trung cổ:
a: Thế kỷ X
b: Thế kỷ X đến thế kỷ XII
c: Thế kỷ XIII
d: Thế kỷ X đến Thế kỷ XIII
* Đáp án: c.
Câu 23*: Người đưa ra tư tưởng đồng nhất tôn giáo với triết học rằng: “triết học chân chính và tôn giáo chân chính là một”, ông là ai?
a: Giăngxicốt Ơrigieno
b: Tectuliêng
c: TômatĐacanh
d: Đơnxcốt
* Đáp án: a.
Câu 24: Khi giải quyết quan hệ giữa lý trí và lòng tin, ông quan niệm rằng niềm tin phải lấy lý trí làm cho cơ sở “hiểu để mà tin”, ông là ai?
a: Đơnxcốt
b: Pie Abơla
c: Rôgiê Bêcơn
d: Ôguytxtanh
* Đáp án: b.
Câu 25: Quan niệm đối tượng của triết học là nghiên cứu “chân lý và lý trí”, còn đối tượng của thần học là “chân lý của lòng tin tôn giáo” là của ai?
a: Pie Abơla
b: Ôguytxtanh
c: Tômat Đacanh
d: Rôgiê Bêcơn
* Đáp án: c.
Câu 26: Người theo chủ nghĩa Duy thực triệt để, ông là ai?
a: Tômát Đacanh
b: Giăngxicốt Ơrigieno
c: Đơnxcốt
d: Pie Abơla
* Đáp án: b.
Câu 27: Người coi khoa học thực nghiệm là chúa tể của khoa học, ông là ai?
a: Rôgiê Bêcơn
b: Pie Abơla
c: Guyôm Ôccam
d: Đơnxcốt
* Đáp án: a
Câu 28: Người được coi là nhà triết học duy tâm chủ quan triệt để nhất trong lịch sử triết học Trung Quốc, ông là ai?
a: Lý Chí (1527-1602)
b: Lục Cửu Uyên
c: Vương Thủ Nhân (1472-1528)
d: Thiệu Ung
* Đáp án: c.
Câu 29: Ông được coi là người tiên phong trong việc kết hợp Nho – Phật – Lão, ông là ai?
a: Chu Đôn Di (1017-1073)
b: Thiệu Ung (1011-1077)
c: Chu Hy (1130-1200)
d: Vương Thủ Nhân (1472-1528)
* Đáp án: b.
Câu 30*: Quan niệm: “Hình (thể xác) là cái chất của tinh thần, tinh thần là tác dụng của (hình) thể xác” là của nhà triết học hoặc trường phái triết học nào ở Trung Quốc?
a: Bùi Nguỵ (265-299)
b: Phạm Chẩn (450-515)
c: Phái Hàn Dũ, Liễu Tôn Nguyên, Âu Dương Tu, Tô Đông Pha.
d: Chu Hy (1130-1200)
* Đáp án: b.
Câu 31*: Quan niệm: “Không có hai mặt đối lập không thể thấy được sự thống nhất thì tác dụng của hai mặt đối lập cũng không có” là của nhà triết học nào?
a: Trình Hạo (1032-1085)
b: Trình Di (1033-1107)
c: Trương Tải (1020-1077)
d: Thiệu Ung (1011-1077)
* Đáp án: c.
Câu 32: Tư tưởng thế giới là một chỉnh thể không thể phân chia trong đó có các sự vật, hiện tượng đều có mối liên hệ với nhau, ví như cơ thể con người, đó là tư tưởng của ai?
a: Trần Lượng (1143-1194)
b: Lục Cửu Uyên (1139-1192)
c: Chu Hy(1130-1200)
d: Trình Di (1033-1107)
* Đáp án: a.
Câu 33*: Ông cho rằng chỉ có nghiên cứu sự vật cụ thể, tìm hiểu đời sống con người mới có thể tìm ra quy luật khách quan, tìm ra chân lý. Ông là ai?
a: Trương Tải (1020 – 1077)
b: Thiệu Ung (1011 – 1077)
c: Trần Lượng (1143 – 1194)
d: Lục Cửu Uyên (1139-1192)
* Đáp án: c
Câu 34: Ông nói: “Trời đất sinh ở Thái cực: Thái cực là cái Tâm của ta; muôn vật biến hoá là do Thái cực sinh ra, tức là Tâm của ta sinh ra vậy. Bởi vậy, mới nói Đạo của trời đất có đủ ở người”. Ông là nhà triết học nào?
a: Chu Đôn Di (1017 – 1073)
b: Thiệu Ung (1011 – 1077)
c: Trình Di (1033 – 1107)
d: Chu Hy (1130-1200)
* Đáp án: b
Câu 35: Tác phẩm nào được coi là đánh dấu sự chín muồi của thế giới quan mới (chủ nghĩa duy vật về lịch sử)?
a: Hệ tư tưởng Đức
b: Bản thảo kinh tế triết học 1844
c: Sự khốn cùng của triết học
d: Luận cương về Phoiơbắc
* Đáp án: a.
Câu 36: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội?
a: Môi trường tự nhiên
b: Điều kiện dân số
c: Phương thức sản xuất
d: Lực lượng sản xuất
* Đáp án: c.
Câu 37: Sản xuất vật chất là gì?
a: Sản xuất xã hội, sản xuất tinh thần
b: Sản xuất của cải vật chất
c: Sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần
d: Sản xuất ra đời sống xã hội
* Đáp án: b.
Câu 38: Tư liệu sản xuất bao gồm:
a: Con người và công cụ lao động
b: Con người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động
c: Đối tượng lao động và tư liệu lao động
d: Công cụ lao động và tư liệu lao động
* Đáp án: c.
Câu 39: Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở:
a: Trình độ công cụ lao động và người lao động
b: Trình độ tổ chức, phân công lao động xã hội
c: Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất
d: Tăng năng suất lao động
* Đáp án: a, b, c.
Câu 40*: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử?
a: Quan hệ sản xuất đặc trưng
b: Chính trị tư tưởng
c: Lực lượng sản xuất
d: Phương thức sản xuất
* Đáp án: a.
Câu 41: Yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất:
a: Người lao động
b: Công cụ lao động
c: Phương tiện lao động
d: Tư liệu lao động
* Đáp án: b.
Câu 42: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định:
a: Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
b: Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất
c: Quan hệ phân phối sản phẩm.
d: Quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
* Đáp án: a.
Câu 43: Thời đại đồ đồng tương ứng với hình thái kinh tế – xã hội:
a: Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản nguyên thuỷ
b: Hình thái kinh tế – xã hội phong kiến
c: Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ
d: Hình thái kinh tế – xã hội tư bản chủ nghĩa
* Đáp án: c.
Câu 44*: Nội dung của quá trình sản xuất vật chất là:
a: Tư liệu sản xuất và quan hệ giữa người với người đối với tư liệu sản xuất
b: Tư liệu sản xuất và người lao động với kỹ năng lao động tương ứng với công cụ lao động
c: Tư liệu sản xuất và tổ chức, quản lý quá trình sản xuất.
d: Tư liệu sản xuất và con người.
* Đáp án: b.
Câu 45: Nền tảng vật chất của toàn bộ lịch sử nhân loại là:
a: Lực lượng sản xuất
b: Quan hệ sản xuất
c: Của cải vật chất
d: Phương thức sản xuất
* Đáp án: a.
Câu 46: Hoạt động tự giác trên quy mô toàn xã hội là đặc trưng cơ bản của nhân tố chủ quan trong xã hội?
a: Cộng sản nguyên thuỷ
b: Tư bản chủ nghĩa
c: Xã hội chủ nghĩa
d: Phong kiến
* Đáp án: c.